Nhận hoa hồng
18 Tháng Ba, 2023
MySQL là gì? Tìm hiểu những thông tin cần biết về MySQL
MySQL là một thuật ngữ quen thuộc được sử dụng trong thiết kế website. Tuy nhiên không phải ai cũng có hiểu biết chi tiết, rõ ràng và đầy đủ về MySQL. Tìm hiểu thông tin, các kiến thức hữu ích để biết MySQL là gì? cũng như những thông tin liên quan với hệ quản trị dữ liệu này sẽ giúp chúng ta chủ động, chuẩn xác khi ứng dụng theo nhu cầu thực tế. Với đầy đủ các thông tin liên quan tới MySQL khi được xác định sẽ là cơ sở kiến thức hữu ích để hỗ trợ cho những yêu cầu thực tế trong công việc.
MySQL là gì?
MySQL chính là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở Relational Database Management System – RDBMS hiện nay được sử dụng phổ biến trên phạm vi toàn cầu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu này hoạt động dựa trên mô hình tiêu chuẩn là Client (Máy khách) – Server (Máy chủ).
Hiện nay, những website lớn, hoạt động với lượng người dùng đông đảo như mạng xã hội Facebook, Yahoo, hay Google, Twitter,… đều đang sử dụng hệ quản trị dữ liệu MySQL để hỗ trợ cho việc lưu trữ thông tin được thực hiện hiệu quả. Từ đó có thể thấy tính hữu dụng, phổ biến của MySQL trong lĩnh vực thiết kế và phát triển website.
Với hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu MySQL khi đưa vào sử dụng được đánh giá cao nhờ việc tích hợp với apache cũng như PHP. Không chỉ vậy, việc có tính tương thích với nhiều trình duyệt, với nhiều hệ điều hành tiêu biểu như Ubuntu, Linux, macOS, Microsoft Windows,… càng giúp việc sử dụng MySQL được tin tưởng và ưa chuộng nhiều hơn. Trong số rất nhiều phần mềm RDBMS thì MySQL được biết tới rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay, được ứng dụng cho phát triển nhiều website.
>>> Xem thêm:
- Localhost là gì? Tổng quan và cách cài đặt localhost với XAMPP và WampServer
- Dùng ngôn ngữ gì, công nghệ gì thiết kế website và phần mềm
Lịch sử hình thành và phát triển của MySQL
Trong những nỗ lực thực hiện MySQL ban đầu vào năm 1979, nhà phát minh của MySQL đã phát triển công cụ có tên UNIREG (cơ sở dữ liệu nội bộ) tạo tiền đề cho MySQL sau này. Sau một thời gian UNIREG đã được mở rộng nhằm xử lý nhiều cơ sở dữ liệu lớn hơn và được viết lại bằng các ngôn ngữ khác nhau.
sau đó Michael Widenius đã liên hệ với David Hughes (tác giả của mQuery), nhằm kết hợp mQuery với B + ISAM của UNIREG để tạo ra lập chỉ mục cho mQuery. Đó là những khởi đầu cho MySQL ra đời.
Lịch sử phát triển và hình thành của MySQL được tóm tắt như sau:
- Cơ sở dữ liệu mã nguồn mở MySQL được tạo bởi MySQL AB, là một công ty của Thụy Điển thành lập vào năm 1995;
- Năm 2000, MySQL đã phát hành phần mềm dựa trên các điều khoản của GPL đi theo hướng mã nguồn mở. Tuy nhiên không như mong đợi, doanh thu đã giảm 80% làm quá trình phát triển bị chậm lại phải mất 1 năm để bù cho khoản thụt giảm này;
- Năm 2002, Công ty đã ra mắt trụ sở Thụy Điển và đạt được kết quả doanh thu lên đến 6,5 triệu đô và thu hút hơn 1000 khách hàng dùng dịch vụ;
- Năm 2003, là một năm thành công khi kết thúc năm với doanh thu 12 triệu đô la từ hơn 4 triệu lượt hoạt động của khách hàng. Cũng như trung bình mỗi ngày thu hút thêm hơn 30 000 lượt tải;
- Năm 2005, Công ty đã cho ra mắt thị trường một MySQL được mô phỏng dựa trên mạng Redhat;
- Năm 2008, MySQL AB đã được Sun microsystems mua lại với giá khoảng 1 tỷ đô la.
- Năm 2010, Sun microsystems được công ty Oracle mua lại với mức giá 7,4 tỷ đô la để tiến vào thị trường phần cứng máy tính. Ngay sau đó thì đội ngũ phát triển MySQL đã tách ra thành 1 nhánh riêng với tên gọi MariaDB. Trong năm đó thì cơ sở dữ liệu MySQL cũng được phát triển và nâng cấp lên phiên bản 5.5;
- Năm 2013 và 2015, MySQL lần lượt phát hành các phiên bản 5.6 và 5.7.
Đến thời điểm hiện tại, sau quá trình phát triển và được nâng cấp liên tục để cải thiện phần mềm, thì hiện nay MySQL đang là phiên bản 8.0.
Các thuật ngữ thường gặp cơ bản của MySQL
Có nhiều khái niệm, những thuật ngữ có liên quan trực tiếp tới MySQL đòi hỏi chúng ta phải tìm hiểu một cách chi tiết rõ ràng và đầy đủ. Từ những hiểu biết đó giúp việc hiểu hơn về hệ quản trị dữ liệu MySQL được đảm bảo. Nó giúp chúng ta có thể duy trì được hoạt động ổn định, ứng dụng thuận lợi và hỗ trợ cho phát triển và duy trì website như ý. Trong đó các thuật ngữ thường gặp cơ bản nhất như:
Database
Database chính là nơi giúp lưu trữ được các dữ liệu. Chúng ta có thể coi Database chính là những ngăn tủ mà nó không chỉ đơn thuần giúp chứa đồ mà còn giúp phân loại, cất giữ được các dữ liệu cùng loại với nhau dễ dàng, khoa học. Với từng ngăn tủ trong Database sẽ có chứa một loại dữ liệu riêng, tuy nhiên xét về tổng thể nó lại có sự liên hệ với nhau theo một nguyên tắc nhất định.
Open source
Bản chất của MySQL là hệ thống mã nguồn mở nên bất kì ai cũng có thể tải xuống, sử dụng, hay tiến hành chỉnh sửa theo ý muốn. Đó chính là cách hiểu đơn giản nhất của khái niệm Open source với MySQL. Tuy nhiên, thực tế thì vẫn có loại giấy phép GPL mà ở đó có thể hiện rõ ràng những điều bạn được làm và không được làm theo quy định, trong những trường hợp cụ thể.
Client-server
Mô hình này giống như một mạng nhện mà ở đó có máy chủ – server sẽ được đặt nằm ở vị trí trung tâm, có nhiệm vụ chủ yếu là lưu trữ các dữ liệu trên hệ thống. Trong khi đó những máy khách – client khi cần tìm kiếm, hay làm việc với một dữ liệu cụ thể sẽ kết nối với máy chủ để được cung cấp thông tin theo nhu cầu.
MySQL Client
Khái niệm này được hiểu là máy khách trên hệ thống MySQL và nó không nhất thiết phải được cài đặt hệ quản trị dữ liệu này. Chỉ cần có phần mềm mà ở đó cho phép kết nối, cũng như nhận phản hồi của MySQL server là đủ.
MySQL Server
MySQL Server chính là máy chủ cài và sử dụng cách lưu trữ các dữ liệu thông qua hệ thống MySQL Server được đánh giá cao nhờ khả năng bảo mật tốt, đồng thời cũng có tốc độ xử lý nhanh chóng.
>>> Xem thêm: Web server là gì? Tìm hiểu về web server
SQL
Có khá nhiều người có những nhầm lẫn về SQL và MySQL và tưởng nó là một. Tuy nhiên, thực tế hoàn toàn không phải vậy. Nếu như MySQL đơn thuần chỉ là một trong những hệ thống quản trị dữ liệu thì SQL chính là ngôn ngữ được sử dụng để liên lạc giữa máy chủ và máy khách trên một hệ thống cụ thể. Hành động của SQL thông thường sẽ được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ như:
- Data Query: tức là yêu cầu lấy một thông tin cụ thể nào đó từ kho dữ liệu lưu trữ sẵn.
- Data Manipulation: thực hiện việc thêm, sửa, hay xóa,… các dữ liệu theo yêu cầu.
- Data Indentiny: giúp định nghĩa một dữ liệu cụ thể thuộc loại nào, được phân chia vào ngăn tủ nào trong database.
- Data Access Control: giúp cung cấp hoặc giới hạn quyền truy cập của một ai đó, từ đó việc bảo vệ an toàn, bảo mật cho dữ liệu sẽ được tiến hành hiệu quả.
Cách thức hoạt động của MySQL
Tìm hiểu để xác định cách thức hoạt động giúp chúng ta hiểu hơn về MySQL, đồng thời cũng có được sự chủ động cần thiết trong quá trình sử dụng. Trong môi trường MySQL thì máy khách và máy chủ sẽ hoạt động với sự tương tác qua lại liên tục với nhau dựa trên nguyên lý chính là:
- MySQL sẽ tạo ra một bảng giúp việc lưu trữ dữ liệu, cũng như định nghĩa được mối quan hệ giữa các bảng được thực hiện đầy đủ, chi tiết và chính xác,
- Máy khách sẽ gửi những yêu cầu SQL thông qua lệch đặc biệt lên MySQL.
- Những ứng dụng trên máy chủ lúc này sẽ nhận được và đưa ra phản hồi thông tin, từ đó trả kết quả trực tiếp về máy khách.
Sự khác biệt của MySQL và SQL server
Bản chất MySQL và SQL Server
- SQL Server: SQL Server được Microsoft hỗ trợ nhiều công cụ mạnh mẽ cũng như hỗ trợ rất nhiều cho RDBMS gồm các công cụ giúp phân tích dữ liệu. Hiện SQL Server hoạt động tốt trong ngôn ngữ lập trình .Net.
- MySQL: Là phần mềm mã nguồn mở với nhiều phiên bản khác nhau chạy trên nó, tuy nhiên giữa các phiên bản này không có nhiều sự khác biệt. Một số nền tảng chạy trên MySQL như: Windows, AIX, Linux, NetWare. Ngoài ra, MySQL còn kết hợp với ngôn ngữ lập trình PHP cũng như nhiều ngôn ngữ khác.
Syntax (Cú pháp)
Tuy cả hai cơ sở dữ liệu đều áp dụng vào SQL, nhưng vẫn có sự khác biệt về cú pháp.
- Đối với cú pháp của MySQL: SELECT age; FROM person; ORDER BY age ASC; LIMIT 3.
- Đối với cú pháp của SQL Server: SELECT TOP 3 WITH TIES *; FROM person; ORDER BY age ASC.
Lưu trữ dữ liệu
- MySQL: đem đến sự linh hoạt cho các nhà phát triển, họ có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau lên các bảng khác nhau dựa vào tốc độ, độ tin cậy cũng như một số thứ nguyên khác.
- SQL Server: Chỉ áp dụng một công cụ lưu trữ do Microsoft phát hành.
Sao lưu và phục hồi
- MySQL: Để sao lưu cơ sở dữ liệu bạn cần trích xuất câu lệnh dưới dạng SQL. Do đó trong quá trình sao lưu dữ liệu hoàn toàn có thể bị mất vĩnh viễn do phải áp dụng và thực hiện quá nhiều câu lệnh SQL.
Ngoài ra trong quá trình sao lưu MySQL sẽ khóa cơ sở dữ liệu lại để không xảy ra các mâu thuẫn. Việc khóa này sẽ làm bạn không thể sử dụng cơ sở dữ liệu. Để giải quyết vấn đề này bạn cần sử dụng tiện ích Mysqldump.
- SQL Server: Khi sử dụng SQL Server bạn không sẽ không gặp phải tình huống trên. Bạn sẽ có thể sao lưu một cách dễ dàng khi dùng nó.
Bảo mật của MySQL và SQL Server
Cả 2 cơ sở dữ liệu đều tuân thủ EC2, đây là tiêu chuẩn bảo mật giúp bảo vệ an toàn điện toán đám mây. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt nhỏ giữa 2 cơ sở dữ liệu này. Trong đó:
- MySQL: Cho phép người dùng có thể chỉnh sửa tệp dữ liệu của nó và trong thời gian vận hành bạn có thể truy cập các quy truy trình khác.
- SQL Server: Khi dùng SQL Server bạn sẽ được bảo mật hơn và ít có nguy cơ bị hack hơn. Bởi Microsoft cung cấp cho người dùng công cụ Microsoft Baseline Security Analyzer giúp bảo mật an toàn hơn.
Chi phí giữa MySQL và SQL Server
- MySQL: không mất phí trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên nếu bạn cần trợ giúp hay tư vấn thì sẽ phải trả tiền cho dịch vụ này
- SQL Server: Bạn phải trả phí để sử dụng nhiều database trên SQL Server.
IDES
Cả 2 đều có hỗ trợ công cụ Integrated Development Environment (IDE) (công cụ hỗ trợ lập trình viên).
- MySQL: dùng Enterprise Manager của Oracle
- SQL Server: dùng Management Studio (SSMS)
Ưu điểm nổi bật của MySQL
Có nhiều hệ quản trị dữ liệu khác nhau được đưa vào ứng dụng hỗ trợ cho hoạt động của một website. Trong đó thì MySQL được đánh giá cao nhờ những ưu điểm nổi bật sở hữu. Qua đó quá trình ứng dụng hỗ trợ cho duy trì hoạt động của trang web được thực hiện tốt. Trong đó những điểm mạnh giúp MySQL được đánh giá cao, được tin tưởng phải kể tới chính là:
Độ bảo mật cao
Sở hữu mức độ bảo mật cao giúp MySQL khó có thể bị các hacker tấn công, đảm bảo an toàn cho hoạt động của mỗi website. Bởi thế, việc quản trị dữ liệu cho các web lớn hay nhỏ, với lượng dữ liệu nhiều hay ít đều được hỗ trợ với mức độ an toàn lý tưởng.
Tốc độ nhanh chóng
Một ưu điểm không thể thiếu khi đánh giá về MySQL chính là tốc độ nhanh chóng, ấn tượng khi sử dụng. Với tốc độ truy vấn, cũng như khả năng phản hồi dữ liệu ấn tượng thì việc sử dụng MySQL luôn được đánh giá cao, trở thành lựa chọn lý tưởng để nâng cao hiệu quả công việc.
Dễ dàng sử dụng
Việc sử dụng MySQL trực quan, đơn giản và dễ dàng. Bởi thế, nó thích hợp với mọi đối tượng người dùng dù có kiến thức liên quan chuyên sâu tới đâu. Dù là người mới, hay có kinh nghiệm đều có thể ứng dụng MySQL hiệu quả để hỗ trợ tốt cho yêu cầu, cho những đòi hỏi thực tế trong công việc.
Dễ dàng mở rộng
Là một mã nguồn mở giúp hệ quản trị dữ liệu MySQL khi sử dụng đảm bảo dễ dàng phát triển, mở rộng để đáp ứng tốt cho nhu cầu sử dụng thực tế của con người. Với yêu cầu đa dạng, ngày càng phức tạp trong phát triển và duy trì hoạt động của website thì MySQL với việc dễ dàng mở rộng mang lại sự chủ động trong công việc.
Hoàn toàn miễn phí
Với hệ quản trị dữ liệu MySQL khi đưa vào sử dụng giúp người dùng có khả năng tiết kiệm chi phí hiệu quả. Hoàn toàn miễn phí cũng làm nên ưu điểm, lợi ích cho người dùng khi lựa chọn MySQL để đáp ứng cho nhu cầu của chính mình. Đây cũng là lý do mà nó được tin tưởng sự dụng, được nhiều lập trình viên ưa chuộng chọn lựa.
Nhược điểm của MySQL là gì?
- MySQL sẽ bị hạn chế về dung lượng bởi khi mà số bản ghi ngày càng lớn dần, nó sẽ gây rất nhiều khó khăn trong quá trình truy xuất dữ liệu, Để khắc phục việc này cũng như giúp tăng tốc độ của việc chia sẻ dữ liệu bạn phải chia tải database ra các server, hoặc tạo cache MySQL
- Về độ tin cậy của MySQL thì cũng không được đánh giá cao. Tuy nhiên bạn cũng không phải quá lo lắng nếu hệ quản trị nội dung chỉ ở cỡ trung, bởi vì chỉ những hệ thống có độ lớn mới xảy ra những yêu cầu phức tạp.
- MySQL sẽ có một số hạn chế đối với chức năng mà một số ứng dụng có thể cần đến
Cài đặt MySQL trên Windows
Bước 1: Tải MySQl về máy
Sau khi bản MySQL Community (bản miễn phí) được tải xuống sẽ có 3 file cho bạn, như sau:
- Microsoft .NET Framework 4 Client Profile
- Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013
- MySQL
Bước 2: Cài đặt MySQL
Trước tiên bạn hãy cài đặt Microsoft .NET Framework 4 Client Profile, Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 trước, sau đó mới tiến hành cài đặt đến file MySQL.
Những bước cài đặt cụ thể:
- Mở file cần cài đặt -> Accept -> Next;
- Bạn cần tick full để cài đặt tất cả, bao gồm database -> Next;
- Đến bước này bạn sẽ được tất cả những gói được cài đặt. Hãy chọn Execute -> Next;
- Ở phần cài đặt cấu hình cho MySQL. Chọn Next;
- Lựa chọn:
+ Config Type: Development Machine
+ Connectivity: click vào TCP/IP -> Open Firewall
- Sau đó tiếp tục chọn Next;
- Ở Accounts and Roles bạn hãy ghi mật khẩu vào -> chọn Next;
- Mặc định ở phần Root là User, tiếp theo nhập mật khẩu đã tạo phía trên vào để kiểm tra nhằm kết nối được với MySQL server;
Cuối cùng click vào mục Finish thế là hoàn tất việc cài đặt.
Giữa nhiều sự lựa chọn thì cho tới nay MySQL vẫn là hệ quản trị cơ sở dữ liệu được đánh giá cao, được ưa chuộng bậc nhất. Với nhiều ưu điểm nổi bật, khả năng hoạt động hiệu quả giúp quá trình ứng dụng của chúng ta có được lợi ích lớn. Việc thiết kế, phát triển và duy trì hoạt động của từng trang web một cách ổn định nhất đều được đảm bảo tốt. Hy vọng thông tin mà Mona.media mang lại hữu ích đối với các bạn.
Bài viết liên quan
Dịch vụ thiết kế
website chuyên nghiệp
Sở hữu website với giao diện đẹp, độc quyền 100%, bảo hành trọn đời với khả năng
mở rộng tính năng linh hoạt theo sự phát triển doanh nghiệp ngay hôm nay!