Nhận hoa hồng
18 Tháng Ba, 2023
Ngôn ngữ Pascal là gì? Các phần tử cơ bản của Pascal Programming Language
Có thể ngôn ngữ Pascal không còn là cái tên xa lạ đối với các lập trình viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, đối với những người người mới tìm hiểu về lĩnh vực IT, thì chắc hẳn thuật ngữ Pascal là một thứ mới mẻ và phức tạp. Vậy thì ngôn ngữ Pascal là gì? Nó có những đặc điểm ra sao? Mời bạn cùng Mona Media tìm kiếm những câu trả lời này thông qua bài viết dưới đây nhé!
Ngôn ngữ Pascal là gì?
Pascal chính là loại ngôn ngữ lập trình cấp cao được phát triển ở dạng mệnh lệnh và thủ tục. Ngôn ngữ này được phát triển vào năm 1970 bởi nhà khoa học người Thụy Điển nổi tiếng là Nicholas Emil Wirth. Ngôn ngữ lập trình này được đặt theo tên của nhà toán học, triết gia cũng như nhà vật lý người Pháp Blaise Pascal, nhằm tưởng nhớ sự cống hiến vĩ đại của ông cho nền khoa học.
Trên thực tế, Pascal không phải chỉ là một ngôn ngữ độc lập hoàn toàn mà nó được phát triển từ ngôn ngữ ALGOL 60. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Nicholas Wirth đưa ra đề xuất táo bạo chính là phát triển ngôn ngữ lập trình Pascal dựa vào hệ thống ALGOL 60 có sẵn vào năm 1960. Tuy nhiên, đề xuất này không nhận được bất kỳ sự đồng thuận nào. Vì thế, ông tiếp tục nghiên cứu cũng như lựa chọn hướng đi khác biệt hoàn toàn với định hướng ban đầu.
Thay vì ý tưởng dựa vào nền tảng ngôn ngữ máy tính đã có sẵn, vào năm 1970, ông phát triển ra ngôn ngữ lập trình Pascal độc lập. Và nhanh đó, Pascal thành công mạnh mẽ tạo bước tiến vững chắc cho sự phát triển máy tính mini ở thời điểm bây giờ.
Ưu điểm và nhược điểm của Pascal
Chính nhờ vào đặc tính là ngôn ngữ lập trình phát triển độc lập, do đó Pascal đã khắc phục được một phần những hạn chế của những ngôn ngữ lập trình có trước nó. Tuy nhiên, đây cũng chính là lý do mà ngôn ngữ này còn tồn tại một số nhược điểm.
Ưu điểm
- Đây là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc, vì thế nó dễ dàng phân tích, nghiên cứu cũng như học tập.
- Nó có khả năng tạo nên những chương trình hiệu quả rõ ràng và tương đối an toàn.
- Ngôn ngữ Pascal còn có thể biên dịch thành những loại ngôn ngữ lập trình khác nhau.
- Pascal có thể sử dụng được trên đa nền tảng, hay hệ thống máy tính khác nhau thông qua những thao tác biên dịch, và chuyển đổi.
- Và nó cũng có khả năng hỗ trợ định hướng đối tượng (OOP – object oriented programming).
Nhược điểm
- Pascal có thể chuyển đổi không rõ ràng một số đối tượng ở các tập hợp phức tạp hoặc có tính liên quan mật thiết với nhau.
- Nó dễ bị tấn công vì cấu trúc của nó tương đối đơn giản, độ lặp lại cao nên chỉ cần một điều chỉnh nhỏ cũng ảnh hưởng đến tất cả tập hợp.
- Và cuối cùng là khả năng kiểm soát chỉ dừng lại ở mức trung bình.
Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Pascal
Một số đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ lập trình bậc cao Pascal chính là:
Các phần tử cơ bản của Pascal
Mỗi ngôn ngữ lập trình điều được xây dựng bởi hệ thống ký hiệu và những quy tắc riêng. Các quy tắc này được đặt ra cùng hệ thống ký tự nhằm tạo nên sự gắn kết ở những chương trình được thiết lập. Dưới đây là các phần tử mà ngôn ngữ lập trình Pascal được xây dựng nên:
Danh hiệu (identifiler)
Danh hiệu trong Pascal được dùng để đặt tên cho những chương trình, hàm, biến,… Đặc điểm của nó là uôn bắt đầu bằng chữ cái. Và phía sau có thể là chữ cái, và chữ số hoặc gạch ngang không có cố định.
Ví dụ: Can_bac_2; C5000; dellasusapple;…
Những danh hiệu của Pascal không phân biệt viết thường và viết hoa nó có giá trị tương đương.
Từ khóa (Keyword)
Từ khóa trong Pascal giống những phần tử riêng biệt được xác định với mục đích khác nhau. Các từ khóa sử dụng sau này sẽ không được trùng với các từ khóa riêng.
- Từ khóa chung bao gồm: Program, Begin, Function, End hay Procedure, …
- Từ khóa để khai báo: Const, Type, Var, Record, Array, String…
- Từ khóa ở lệnh lựa chọn: If … Then … Else, Case … Of
- Từ khóa cặp lệnh lặp: For … To … Do, While … Do
- Từ khóa để điều khiển: With, Goto, Exit
- Từ khoá toán tử: And, In, Div, Or, Not, và Mod
Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng.
- Khoảng trắng “ “: Dùng cách biệt 2 từ trong chuỗi.
- Dấu chấm phẩy “ ; ”: Dùng sau tên của chương trình, và sau những câu lệnh.
- Dấu móc “{ }”: Ở Pascal những gì mà đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.
- Dấu nháy đơn “’”: Nó dùng để bao một chuỗi lại.
- Toán tử: Ở giữa hai toán hạng.
Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x<7, z>=y … Vậy +, =, >, <, <= là toán tử, còn hai bên sẽ là các toán hạng.
Cấu trúc chương trình Pascal
Một chương trình Pascal tiêu chuẩn sẽ bao gồm phần khai báo và thân của chương trình. Một số phần khai báo phổ biến ở ngôn ngữ lập trình Pascal như: Program; Const; Type; Uses; Label; Var;… Phần Thân chương trình được cấu tạo phức tạp hơn. Nó bắt đầu bằng “Begin” và kết thúc bởi “End”.
Những dạng câu lệnh trong chương trình Pascal
Câu lệnh của Pascal rất đa dạng phong phú có nhiều định dạng phục vụ cho mục đích khác nhau. Một số dạng câu lệnh phổ biến của ngôn ngữ lập trình như:
- readln() đọc biến; dừng màn hình và đọc file.
- type bắt đầu phần cho những loại biến xác định cho người dùng.
- clrscr xóa cửa sổ hiện tại, đưa con trỏ chuột trở lại vị trí trên cùng bên trái của cửa sổ của hiện tại.
- var phần khai báo biến trong chương trình lập trình Pascal.
- write() in ra màn hình liền sau ký tự cuối; ghi file. v.v…
Các biến thể của ngôn ngữ lập trình Pascal
Ngôn ngữ lập trình Pascal tuy được phát triển độc lập nhưng nó có vô cùng nhiều biến thể khác. Tiêu biểu trong đó là phải kể đến:
- Pascal-P: Đây chính là bộ công cụ chuyển mã được viết bởi Zurich được với mục đích là biên dịch ngôn ngữ lập trình sang hệ thống máy ảo cũng như bộ giả lập. Những trình biên dịch hệ thống P được gọi là Pascal-P1, Pascal-P2, Pascal-P3 và Pascal-P4. Phiên bản Pascal-P5 thì được tạo ra sau này, độc lập trong quá trình nghiên cứu của nhóm Zurich.
- Object Pascal: có khả năng định hướng tinh vi và phức tạp.
- Apple Computer: có công lớn trong phát triển biến thể ngôn ngữ lập trình Pascal này.
- Turbo Pascal: Đây là trình biên dịch nổi tiếng cùng sự mở rộng về thuật toán, cũng như khả năng kết nối chương trình, dữ liệu,… Phiên bản đầu tiên của Turbo Pascal được xuất hiện từ những năm 1986. Và phiên bản sau cùng Turbo Pascal 7.2 được ra đời vào những năm 2000.
Học Pascal để làm gì?
Pascal là ngôn ngữ lập trình cơ bản ở hệ thống các ngôn ngữ lập trình nói chung. Học về Pascal sẽ giúp bạn có những định hướng tốt khi muốn trở thành một lập trình viên chuyên nghiệp. Nhưng, hiện tại, Pascal không phải là ngôn ngữ lập trình thông dụng. Vì vậy, nếu chỉ học và biết về ngôn ngữ lập trình Pascal thôi thì sẽ là không đủ. Bạn sẽ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một công việc tốt trong ngành IT.
Vì thế, để tăng được khả năng tìm việc cũng như thăng tiến trong lĩnh vực CNTT này, bạn cần học thêm những ngôn ngữ lập trình khác như Python; Ruby; C; C++; Java; JavaScript;… Khi bạn thông thạo hệ thống ngôn ngữ lập trình một cách đa dạng, bạn sẽ có thể tiếp tục tích lũy kinh nghiệm cho công việc tương lai. Nó giúp dễ dàng tìm kiếm công việc với mức lương hấp dẫn.
Tóm lại, điều cần thiết đầu tiên khi viết một chương trình không ở việc nghĩ tên chương trình là gì, mà hãy nghĩ về cách sử dụng những biến như nào. Bên cạnh đó, trước khi nghĩ đến việc phải nhập xuất dữ liệu cho đẹp mắt, hãy tập trung trước tiên vào việc viết phần lõi của chương trình với cách giải thuật một cách chính xác.
Hy vọng thông qua bài viết này đã giúp bạn có thể tìm được những câu trả lời cho mình về những thắc mắc liên quan đến ngôn ngữ Pascal!
Có thể bạn quan tâm:
Bài viết liên quan
Dịch vụ thiết kế
website chuyên nghiệp
Sở hữu website với giao diện đẹp, độc quyền 100%, bảo hành trọn đời với khả năng
mở rộng tính năng linh hoạt theo sự phát triển doanh nghiệp ngay hôm nay!